Nhóm người khỏe mạnh có nguy cơ cao
- Nhân viên y tế như: Bác sĩ, phẫu thuật viên, nha sĩ, y tá, hộ lý
- Nhân viên y tế thường xuyên phải tiếp xúc với máu, dịch phẩm.
- Nhân viên trong phòng thí nghiệm
- Nhân viên hoặc cư dân trong trại dưỡng lão, trại cứu tế…
- Người đến vùng dịch
- Người có nguy cơ trong quan hệ tình dục
- Cảnh sát, quân nhân, nhân viên cứu hỏa…và những người có nguy cơ phơi nhiễm virus viêm gan B trong công việc của họ.
- Gia đình có người bị nhiễm virus viêm gan B, đặc biệt là các em bé sinh ra từ những bà mẹ có HBsAg (+) và HBeAg (+).
Nhóm bệnh nhân
- Những bệnh nhân thường xuyên phải truyền máu hoặc các sản phẩm từ máu có thể đã bị nhiễm virus viêm gan B.
- Những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch
- Những bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo.
- Bệnh nhân ghép tạng.
2.2. Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vaccine. Đặc biệt những trường hợp có biểu hiện mẫn cảm với vaccine phòng viêm gan B ở lần tiêm trước
- Người mắc các bệnh bẩm sinh, mắc bệnh tim, bệnh thận, bệnh gan hay bị bệnh đái tháo đường hoặc suy dinh dưỡng, bệnh cấp tính….không phải là đối tượng chống chỉ định tiêm vắc-xin phòng viêm gan B…
3. Liều lượng và cách dùng vaccine phòng viêm gan B
3.1 Lộ trình tiêm vaccine phòng viêm gan B cho trẻ em
- Trường hợp mẹ không nhiễm virus viêm gan B: theo thông tư 38/2017/TT-BYT ban hành ngày 17/10/2017 về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc-xin, sinh phẩm y tế bắt buộc quy định:
- Liều sơ sinh được tiêm trong vòng 24 giờ đầu sau sinh hoặc sớm nhất có thể nếu trẻ phải trì hoãn tiêm
- Liều thứ 2, 3, 4 có thể tiêm với vắc-xin phối hợp chứa thành phần viêm gan B (vắc-xin 6 trong 1, 5 trong 1) bắt đầu tiêm khi trẻ đủ 2 tháng tuổi, khoảng cách tối thiểu giữa 2 liều là 28 ngày.
- Liều cuối cùng nên nhắc khi trẻ 18 tháng tuổi với vắc-xin 6 trong 1 (hoàn thành trước 24 tháng tuổi).
- Trường hợp mẹ bị nhiễm virus viêm gan B: Trong giai đoạn mang thai, virus viêm gan B rất hiếm lây từ mẹ sang con, thường không quá 2%. Sự lây nhiễm chủ yếu xảy ra trong quá trình sinh nở. Do đó, nếu người mẹ bị nhiễm virus viêm gan B , cần tiêm vắc-xin và huyết thanh kháng viêm gan B cho trẻ trong vòng 24 giờ sau sinh, tốt nhất là 12 giờ để đảm bảo trẻ không bị lây bệnh. Thời điểm tiêm càng trễ, hiệu lực của vaccine càng giảm:
- Tiêm vaccine trong 24 giờ đầu sẽ phòng được 85 – 90% sự lây truyền từ mẹ sang con
- Tiêm vaccine ngày hôm sau (48 giờ), hiệu lực vắc-xin giảm 50 – 57% mỗi ngày.
3.2. Lịch tiêm chủng nhanh
Dành cho các trường hợp cần hiệu quả bảo vệ nhanh như bị kim tiêm nghi ngờ nhiễm virus viêm gan B đâm phải, chuẩn bị đi vào vùng có tỷ lệ mắc bệnh viêm gan B cao….
- Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên
- Mũi 2: Sau mũi 1 bảy (7) ngày
- Mũi 3: Sau mũi 2 hai mươi mốt (21) ngày.
- Mũi 4: nhắc lại sau mũi đầu tiên 12 tháng.
4. Tác dụng không mong muốn của vắc-xin phòng viêm gan B
Tác dụng không mong muốn thường gặp
- Tại vị trí tiêm: Có thể xuất hiện đau thoáng qua, chai cứng da, hồng ban.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp
- Toàn thân: Sau khi tiêm có thể xuất hiện tình trạng mệt mỏi, khó chịu, sốt, triệu chứng như mẫn cảm
- Trên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm
- Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
- Trên hệ gan mật: Thay đổi kết quả xét nghiệm chức năng gan
- Trên hệ cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp
- Trên da và các phần phụ của da: Ngứa, nổi mề đay, phát ban.
Tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp
- Toàn thân: Xảy ra phản ứng phản vệ
- Trên tim mạch: hạ huyết áp
- Trên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Liệt, viêm thần kinh, viêm não, bệnh thần kinh, bệnh não.
- Trên hệ mạch ngoài tim: Viêm mạch
- Trên hệ bạch cầu và lưới nội mô: Bệnh hạch bạch huyết.
Trung tâm tiêm chủng vắc xin Hạnh Phúc – Hạnh Phúc Vaccine Center là trung tâm cung cấp các dịch vụ tiêm phòng tại Lâm Đồng cho trẻ em và người lớn với đa dạng các loại vaccine phòng bệnh theo tiêu chuẩn. Đến với HPVC, bạn sẽ hoàn toàn yên tâm với chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp và đa dạng